ỨNG DỤNG (APPLICATIONS) Nguồn khởi động. Dùng để khởi động động cơ (ô tô, máy phát điện) Startup power |
||||
FORD | FORD Escape | HONDA | HONDA Accord HONDA Odyssey |
|
HYUNDAI | HYUNDAI SantaFe HYUNDAI Tucson HYUNDAI Sonata HYUNDAI Verna HYUNDAI i30 |
KIA | KIA Carens LX 1.6G AT KIA Carens KIA Carnival KIA LX 1.6G MT |
|
ISUZU | ISUZU Dmax 4x4 ISUZU Dmax 4x2 ISUZU MUX ISUZU NLR ISUZU NMR ISUZU NPK ISUZU NQL ISUZU QKR ISUZU FRR ISUZU FVR ISUZU FVM ISUZU Trucker Head |
TOYOTA | TOYOTA Camry 2.0G AT TOYOTA Camry 2.0G MT TOYOTA Camry 3.5 TOYOTA Corolla TOYOTA Fortuner TOYOTA Hiace TOYOTA Super Wagon TOYOTA Landcruiser TOYOTA Land Prado TOYOTA Hilux TOYOTA Avanza TOYOTA Rav4 TOYOTA Previa TOYOTA FT86 TOYOTA Alphard LEXUS RX350 LEXUS NX200T LEXUS LS460L LEXUS RC200T LEXUS LS600HL LEXUS RX450H |
|
NISSAN | NISSAN 370Z NISSAN Murano NISSAN Rogue NISSAN X-trail NISSAN Navara NISSAN Infiniti NISSAN Juke |
HINO | HINO Series 300 HINO Series 500 HINO Series 700 |
|
MITSUBISHI | MITSUBISHI Canter MITSUBISHI Grandis MITSUBISHI Outlander Sport MITSUBISHI Mirage MITSUBISHI Attrage MITSUBISHI Lancer MITSUBISHI Jolie |
VOLDSWAGEN | VOLDSWAGEN Passat VOLDSWAGEN TIguan VOLDSWAGEN AllSpace |
|
MAZDA | Mazda 2, Mazda 3, Mazda 6 CX30, MX-5, CX-5, CX-7, CX-8, CX-9 |
|||
MÁY PHÁT ĐIỆN | ||||
GLOBE CMF 85D26L | 12V-75Ah | 20HR | 6 Cells CMF (Maintenance Free) Bình miễn bảo dưỡng |
|||
Dung lượng danh định
(Normal capacity)
|
20 Hour Rate (HR) | 3.75A to 10.50V | 75Ah | |
Kích thước (mm) | Dài (L) 258 x Rộng (W) 170 x Cao (H) 203 x Tổng cao (TH) 226 | |||
CCA/ CA (Cold) Cranking Amper Nội trở (I.R) |
CCA: 650(A) @-17.8℃ CA:___(A) 7mΩ (@1KHz) |
RC (Storage Capacity) |
25A duration time 135 Min |
|
Điện cực/ Cọc bình | Cọc trụ lớn | Bố trí điện cực | Trái/ Nghịch (Left) | |
Chân đế | Có gờ nẹp chân | Trọng lượng | 19.5kg (42.9Lbs.) | |
Xuất xứ | Made in Vietnam | Bảo hành: 09 tháng tại MINH HUY hoặc tại trung tâm bảo hành của nhà sản xuất > Quy định bảo hành > Hướng dẫn sử dụng ắc quy |
ẮC QUY KHỞI ĐỘNG GLOBE CMF 12V-75AH (20HR), 650CCA, 85D26L
Thông tin nhanh về sản phẩm
Dòng khởi động nguội CCA (Cold Cranking Amps)
Ngoài việc chọn kích thước phù hợp, bạn phải đảm bảo ắc-quy có đủ năng lượng để khởi động động cơ. Năng lượng khởi động được do bằng thông số dòng khởi động nguội CCA. CCA được diễn giải là cường độ dòng mà ắc-quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0 độ F (-17,7 độ C) cho đến khi hiệu điện thế xuống dưới mức có thể sử dụng. Chẳng hạn một ắc-quy (12 volt) có CCA là 650, tức nó có thể cung cấp dòng điện 650 ampe trong vòng 30 giây tại -17,7 độ C trước khi điệp áp hạ xuống 7,2 volt.
CCA có ý nghĩa quan trọng đối với những xe ở vùng khí hậu hàn đới, nhiệt độ thường xuyên xuống dưới 0 độ C. Khi nhiệt độ xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên đặc và khởi động xe vào buổi sáng sẽ rất khó khăn. Khi đó, ắc-quy phải có CCA cao hơn yêu cầu và bạn không nên chọn loại có thông số thấp hơn khuyến cáo, bởi nó gây hỏng động cơ.
Ở vùng khí hậu nóng, bạn không cần giá trị CCA quá cao do dầu động cơ và dầu hộp số không bị đặc. Ngoài CCA, còn có thông số khác đo dòng khởi động như CA (Cranking Amps) chỉ cường độ dòng điện mà ắc-quy cung cấp trong vòng 30 giây tại nhiệt độ 32 độ F (0 độ C) trước khi điện áp xuống mức 7,2 volt.
Thông số dòng khởi động nóng HCA (Hot Cranking Amps) cũng được xác định theo cách tương tự nhưng ở nhiệt độ 80 độ F (26,7 độ C).
Dung lượng RC (Reserve Capacity)
RC được đo bằng phút khi ắc-quy phóng dòng 25 ampe ở 25 độ C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định (10.50V). Dung lượng phổ biến của ắc-quy dùng cho ôtô là 125 phút. Giá trị của RC thể hiện khả năng khởi động xe và người ta thường thử bằng cách khởi động một động cơ hạng nặng. Một lưu ý nhỏ là giống như CCA, bạn nên chọn ắc-quy có trị số RC cao nếu đi trong điều kiện lạnh.